-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Quy tắc ghi tăng giảm trong Boki
10/11/2022
Japan Life & Cosmetic
Khi ghi sổ kế toán, 5 yếu tố (Tài sản, Nợ, Vốn, Thu nhập, Chi phí) tùy theo trường hợp là tăng (phát sinh) hay giảm đi (mất đi) mà sẽ được quy định là ghi bên Nợ (借方 - bên trái) hay ghi vào bên Có (貸方 - bên phải)
① 資産 (Tài sản) : Tăng ghi bên 借方 (Debtor) , giảm ghi bên 貸方 (Creditor)
② 負債 (Nợ) : Giảm ghi bên 借方, Tăng ghi bên 貸方
③ 資本 (Vốn) : Giảm ghi bên 借方, Tăng ghi bên 貸方
④ 収益 (Doanh thu) : Giảm ghi bên 借方, phát sinh ghi bên 貸方
⑤ 費用 (Chi phí) : Phát sinh ghi bên 借方, giảm ghi bên 貸方
Có thể tóm tắt tình tự ghi sổ nhật ký kế toán trong kỳ như sau :
・Sổ chính 主要簿
Giao dịch 取引
↓
Ghi shiwake vào sổ 仕訳帳 theo trình tự ngày tháng
↓
Chuyển từng tài khoản vào sổ cái 総勘定元帳
↓
Ghi vào bảng tính thử 試算表 từng tài khoản, số tiền là bao nhiêu
・Sổ phụ 補助簿 ghi chi tiết các giao dịch
Thủ tục cuối kỳ - QUYẾT TOÁN
Vào cuối mỗi kỳ kế toán sẽ tạo bảng tính thử 試算表 bao gồm danh sách các tài khoản đã ghi (① Bảng tính thử số dư trước kỳ điều chỉnh quyết toán 決算整理前残高試算表). Dựa vào bảng tính thử này sẽ thực hiện confirm hoặc chỉnh sửa các hạng mục đã ghi, việc này được gọi là 決算整理/ Điều chỉnh quyết toán, các chỉnh sửa cần thiết sẽ được thực hiện 仕訳 và 転記.
Số dư của các tài khoản sau khi điều chỉnh quyết toán sẽ là số tiền cuối cùng thể hiện thành tích kinh doanh trong 1 năm và tình hình tài chính cuối kỳ của doanh nghiệp. Đến đây sẽ chốt các sổ kế toán và lập báo cáo tài chính 財務諸表 (貸借対照表 B/S và 損益計算書 P/L ) dùng cho các báo cáo ra bên ngoài doanh nghiệp. Gọi thủ tục được thực hiện cuối kỳ quyết toán là quyết toán 決算 hay thủ tục quyết toán 決算手続き.
Về phương pháp tính toán lợi nhuận ròng 純損益 công ty đã kiếm được bao nhiêu, có 2 cách là 財産法 (phương pháp tính theo tài sản) và 損益法 (phương pháp tính theo lỗ lãi)
① Tính toán lợi nhuận ròng 純損益 theo phương pháp 財産法
Phương pháp tính theo tài sản 財産法 là phương pháp tính lỗ lãi trong 1 kỳ kế toán bằng cách lấy số tiền vốn cuối kỳ 期末資本(純資産)trừ đi số tiền vốn đầu kỳ 期首資本(純資産).
Phương pháp này cũng dựa theo tư duy : nếu lãi thì tăng tài sản chẳng hạn như tiền mặt 現金, nếu lỗ thì giảm tài sản chẳng hạn như tiền mặt ...
期末資本(純資産)の額 - 期首資本(純資産)の額 =当期純利益 (lãi ròng trong kỳ). Nếu hiệu này mà bị âm (-) thì gọi là 当期純損益 (lỗ ròng trong kỳ)