01- 簿記の基礎

01- 簿記の基礎

06/11/2022
Japan Life & Cosmetic

① Mục đích của kế toán 

Trong boki thực hiện ghi chép sổ sách và tạo các tài liệu tuân theo các quy tắc đã được đề ra để đạt được 2 mục đích sau đây : 

1. Làm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp ở 1 thời điểm nhất định

Tình hình tài chính 財政状態 của doanh nghiệp nghĩa là ở thời điểm hiện tại đang có bao nhiêu. Để làm rõ tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ tạo một bản báo cáo có tên là 貸借対照表 (Balance Sheet : B/S)

Trong B/S sẽ mô tả số dư của tiền mặt 現金, tiền gửi 預金, giá trị của BĐS sở hữu 所有する建物, có nợ hay không 借金の有無, tài sản hiện đang nắm giữ  元手 là bao nhiêu ...

 

2. Làm rõ thành tích kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định

Thành tích kinh doanh 経営成績 là cái thể hiện trong một khoảng thời gian nhất định công ty đã hoạt động như thế nào, kết quả kiếm được bao nhiêu (hoặc lỗ bao nhiêu). Để làm rõ thành tích kinh doanh của doanh nghiệp mình DN sẽ tạo một bản báo cáo có tên là 損益計算書 (Profit and Loss Statement :P/L) 

Trong P/L sẽ ghi rõ thu nhập và nội dung thu chi cho các hoạt động của doanh nghiệp. 

 

 

2. Kỳ kế toán 会計期間

Vì doanh nghiệp hoạt động liên tục nên thông thường sẽ chia nhỏ ra từng năm một để tạo báo cáo, làm rõ tình hình tài chính và thành tích kinh doanh cho doanh nghiệp. Gọi các giai đoạn được chia định kỳ này Kỳ kế toán 会計期間

Bắt đầu một kỳ kế toán là Đầu kỳ 期首, cuối kỳ kế toán thì gọi là 期末, đoạn giữa đầu kỳ và cuối kỳ thì được gọi là kỳ giữa 期中.

Ngoài ra kỳ kế toán hiện tại thì được gọi là 当期, một kỳ kế toán trước đó thì gọi là 前期, một kỳ kế toán sau đó thì được gọi là 次期 hay 翌期

 

 

3. Báo cáo tài chính và 5 yếu tố của Boki

Mục đích của Boki là làm rõ tình hình tài chính ở một thời điểm nhất định 一定時点の財政状態 và thành tích kinh doanh trong một kỳ hạn nhất định 一定期間の経営成績. Vì vậy sẽ tạo bản báo cáo B/S 貸借対照表 và P/L 損益計算書. 2 bản báo cáo này gọi chung là Báo cáo tài chính 財務諸表 (Financial Statement : F/S)

 

a- 貸借対照表 (B/S) 

Trong báo cáo B/S nhằm để làm rõ tình hình tài chính ở một thời điểm nhất định sẽ mô tả các yếu tố như sau 

 - Tên báo cáo : 貸借対照表

 - Thời điểm nhất định : x2年3月31日

 - Tài sản sở hữu tại thời điểm đó là 資産 (Tài sản) 

 - Phần dự định sau này sẽ trả là 負債 (Nợ)

 - Phần còn lại sau khi lấy Tài sản 資産 - Nợ 負債 chính là 資本 (Vốn)

 

 

 

財産 / Tài sản bao gồm tiền mặt 現金, đất đai, nhà cửa 土地,建物 và quyền lợi thu về như khoản tiền cho vay 貸付金 . 権利 (債権 trái phiếu) là khoản tiền sau này sẽ nhận về tiền mặt. 

負債 / Nợ là những cái có nghĩa vụ trong tương lai phải trả  bằng tiền mặt hoặc tương đương chẳng hạn như 借入金 tiền đi vay

資本(純資産)/Vốn (tài sản thuần) 

 

b- 損益計算書 (P/L)

Trong báo cáo P/L nhằm để làm rõ thành tích kinh doanh trong một giai đoạn sẽ mô tả các yếu tố sau đây. 

 - Tên báo cáo : 損益計算書

 - Giai đoạn báo cáo : X1年4月1日~X2年3月31日

 - Chi phí 費用 : là phần chi trả, tiêu hao để kiếm được lợi nhuận. Đây cũng là nguyên nhân làm giảm tài sản nắm giữ của doanh nghiệp

 - Lãi 収益 : là phần thu nhập kiếm được từ việc bán sản phẩm. Đây là yếu tố làm tăng vốn hiện đang nắm giữ của doanh nghiệp. 

 

 

Trên đây là 5 yếu tố trong Boki được sử dụng trên bản báo cáo tài chính - gọi là 勘定科目

Zalo Zalo Messenger Messenger Gọi ngay